HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY NÉN KHÍ
A/ CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG MÁY PHÁT ĐIỆN
- Kiểm tra mức nhớt trong động cơ (trên cây thăm nhớt) phải ở vị trí F (Full)
- Kiểm tra nước làm mát động cơ phải đầy ( Sử dụng chất phụ gia)
- Kiểm tra quạt gió két nước (Quạt gió đầu phát) có bị vật cản không
- Kiểm tra mức nhiên liệu trong thùng chứa còn đủ không (Tốt nhất từ ¾ - đầy thùng)
- Mở van dầu (Nếu có)
- Kiểm tra bình ắc quy và các cọc dây đã bắt chặt
- Kiểm tra công tắc bình ắc quy ở vị trí “ON” (đóng)
- Kiểm Kiểm tra CB (cầu dao) trên máy ở vị trí “OFF” (cắt)
* Kiểm tra nút nhấn dừng khẩn cấp (Emergency button) ở vị trí mở.
- Kiểm tra nắp đậy bô khói có bị kẹt không.
- Kiểm tra đường hút và thoát gió phải thông thoáng (máy có vỏ giảm ồn).
- Kiểm tra trên bộ điều khiển có báo lỗi không (nếu có phải khắc phục).
- Kiểm tra các ống dẫn để đảm bảo không bị rò rĩ
B. KHỞI ĐỘNG MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ ĐÓNG TẢI - CẮT TẢI
1. Khởi động máy phát điện:
- Bật khóa sang “ON” và chuyển khởi động: START máy nổ xong trả khóa sang ((ON)) ( máy chạy bằng tay).
- Máy có màn hình điều khiển: Nhấn nút có biểu tượng bàn tay khi đó thấy đèn LED bên cạnh sáng lên tức kích hoạt thành công
- Sau đó cắt tải từ điện lưới (Có thể cắt tải từ biểu tượng trên bảng điều khiển)
- Sau đó nhấn nút có biểu tượng start (I) cho động cơ chạy.
- Chỉ khởi động trong 30 giây, nếu máy chưa nổ phải nghỉ một phút mới tiếp tục khởi động lại, nếu vẫn không nổ phải tìm nguyên nhân khắc phục.
* Lưu ý: Một số bộ điều khiển sẽ tự khóa khi đề 03 lần không thành công.
>>Cách xử lý:
- Kiểm tra xem trên bộ điều khiển có đèn nào báo lỗi không. Nếu có thì khắc phục các lỗi đó trước khi khởi động trở lại.
- Bật công tắc về vị trí reset (Hoặc nhấn nút reset) cho bộ điều khiển. Sau đó bật công tắc sang vị trí ”NORMAL”.
- Sau đó khởi động lại được thực hiện từ đầu theo tuần tự các bước trên
2. Các công việc cần thực hiện khi máy đã khởi động
- Cho máy chạy không tải từ 5-10 phút đến khi nhiệt độ tăng dần đến 70 độ C mới đóng tải
- Khi máy đủ điện áp, đóng CB tải lên “ON”, rồi đóng lần lượt các tải sử dụng, quan sát các hệ thống báo hiệu (điện áp, áp lực nhớt, nhiệt độ và các thông số khác)
- Điện áp : 220/ 380V/440v
- Tần số: 50/60 Hz
- Áp lực nhớt: 25 psi(3kg) – 45psi
- Ghi giờ máy hoạt động
- Trong lúc máy hoạt động thường xuyên theo dõi nhiệt độ của máy
- Không cho máy chạy quá tải
- Không lau chùi, châm thêm nhiên liệu khi máy đang hoạt động
- Không tiếp tục chạy máy khi có hiện tượng sự cố hư hỏng
3. Đóng cầu dao của nơi sử dụng sang nguồn máy phát điện (nếu có).
- Kiểm tra đồng hồ cường độ dòng điện máy cung cấp cho tải.
Cường độ dòng điện "tải liên tục" tối đa (1 pha) 70% công suất máy phát.
4. Cắt tải và tắt máy phát:
- Ngắt tải lần lượt sau đó bật CB (cầu dao) trên máy sang vị trí “OFF”.
- Để máy chạy không tải thêm 3-5 phút cho nhiệt độ của nước làm mát giảm xuống dưới 80
- Tắt máy phát bằng cách bật công tắc, hoăc nhấn nút vòng tròn “STOP”
* Chú ý không tắt “nút khẩn cấp” vì nút này chỉ dành cho KHI CẦN THIẾT có sự cố, nếu tắt sẻ ảnh hưởng máy.
C. ĐỊNH KỲ THAY NHỚT, THAY LỌC NHỚT, THAY LỌC GIÓ
1. Định kỳ thay nhớt:
- 50 giờ vận hành đầu tiên.
- 250–300 giờ hoạt động tiếp theo.
2. Định kỳ thay lọc nhớt:
- 50 giờ vận hành đầu tiên
- 250-300 giờ vận hành tiếp theo.
3. Định kỳ thay lọc gió:
- Vệ sinh lọc sau 250-300 đầu tiên.
- Thay lọc sau 1000-1500 giờ vận hành.
D. Cẩn thận và thao tác đúng qui trình vận hành máy, sẻ an toàn và sử dụng máy BỀN HƠN tốt hơn, chính là nhờ người chăm sóc hiểu biết và thường xuyên kiểm tra.
PHẦN II : HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG MÁY NÉN KHÍ CÔNG NGHIỆP
A/ CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG MÁY NÉN KHÍ CHẠY BẰNG ĐỘNG CƠ DẦU VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
- Kiểm tra mức nhớt trong động cơ (trên cây thăm nhớt) phải ở vị trí F (Full)
- Kiểm tra nước làm mát động cơ phải đầy ( Sử dụng chất phụ gia)
- Kiểm tra quạt gió két nước (Quạt gió KÉT NHỚT) có bị vật cản không
- Kiểm tra mức nhiên liệu trong thùng chứa còn đủ không (Tốt nhất từ ¾ - đầy thùng)
- Mở van dầu (Nếu có) NẾU CHẠY ĐIỆN thì kiểm tra cá thông số đồng hồ V-HZ.
- Kiểm tra bình ắc quy và các cọc dây điện (đầu vào của mô tơ, nếu máy chạy điện) đã bắt chặt chưa
- Kiểm tra công tắc nguồn, bình ắc quy ở vị trí “ON” (đóng)
- *Kiểm tra nút nhấn dừng khẩn cấp (Emergency button) ở vị trí mở.
- Kiểm tra nắp đậy bô khói có bị kẹt không.
- Kiểm tra đường hút và thoát gió phải thông thoáng (máy có vỏ giảm ồn).
- Kiểm tra trên bộ điều khiển có báo lỗi không (nếu có phải khắc phục).
- Kiểm tra các ống dẫn nhiên liệu để đảm bảo không bị rò rĩ
B. KHỞI ĐỘNG MÁY NÉN VÀ ĐÓNG TẢI - CẮT TẢI
I. Thao tác bằng tay:
1. Khởi động máy:
- Bật khóa sang “ON” và chuyển khởi động: START máy nổ xong trả khóa sang ((ON)) ( máy chạy bằng tay).
- Máy có màn hình điều khiển: Nhấn nút có biểu tượng bàn tay khi đó thấy đèn LED bên cạnh sáng lên tức kích hoạt thành công
- Khóa van hơi cắt tải
- Sau đó nhấn nút có biểu tượng start (I) cho động cơ chạy.
- Chỉ khởi động trong 30 giây, nếu máy chưa nổ phải nghỉ một phút mới tiếp tục khởi động lại, nếu vẫn không nổ phải tìm nguyên nhân khắc phục.
* Lưu ý: Một số bộ điều khiển sẽ tự khóa khi đề 03 lần không thành công.
>>Cách xử lý:
- Kiểm tra xem trên bộ điều khiển có đèn nào báo lỗi không. Nếu có thì khắc phục các lỗi đó trước khi khởi động trở lại.
- Bật công tắc về vị trí reset (Hoặc nhấn nút reset) cho bộ điều khiển. Sau đó bật công tắc sang vị trí ”NORMAL”.
- Sau đó khởi động lại được thực hiện từ đầu theo tuần tự các bước trên
2. Các công việc cần thực hiện khi máy đã khởi động
- Cho máy chạy không tải từ 5-10 phút đến khi nhiệt độ tăng dần đến 70 độ C mới đóng tải
- Khi máy đủ nhiệt độ, đóng công tắc HƠI lên “ON”, xả tải từ từ, quan sát các hệ thống báo hiệu (áp suất hơi, áp lực nhớt, nhiệt độ và các thông số khác)
- Điện áp : 380V/440v
- Tần số: 50/60 Hz
- Áp lực nhớt: 25 psi(3kg) – 45psi
- Ghi nhớ giờ máy hoạt động
- Trong lúc máy hoạt động thường xuyên theo dõi nhiệt độ của máy
- Không cho máy chạy quá tải, nhiệt độ cao hơn 90
- Không lau chùi, châm thêm nhiên liệu khi máy đang hoạt động
- Không tiếp tục chạy máy khi có hiện tượng sự cố hư hỏng
3. Kiểm tra thường xuyên khi máy đang hoạt động
- Kiểm tra đồng hồ áp suất hơi khi đang tải. Cường độ dòng điện "tải liên tục" tối đa (1 pha) 70% công suất máy nén.
Hoặc tối đa 1800rpm vòng phút( máy chạy tua 1500rpm, 2200rpm máy chạy tua 3000rpm).
- Kiểm tra đầu hơi ra có lẩn hơi nhớt không, bằng cách lấy miếng vải trắng che lại ta sẻ thấy.Nếu có nhớt ra ta phải thay lượt tách khí trong bồn chứa nhớt.
4. Cắt tải và tắt máy nén:
- Ngắt tải lần lượt sau đó bật công tắc HƠI trên máy sang vị trí “OFF”.
- Để máy chạy không tải thêm 10-15 phút cho nhiệt độ của nước làm mát giảm xuống dưới 80 độ và xả áp suất hơi xuống dưới 4kg/cm2
- Tắt máy nén bằng cách bật công tắc, hoăc nhấn nút vòng tròn “STOP”
* Chú ý không tắt “nút khẩn cấp” vì nút này chỉ dành cho KHI CẦN THIẾT có sự cố, nếu tắt sẻ ảnh hưởng máy.
C. ĐỊNH KỲ KIỂM TRA THAY NHỚT, THAY LỌC NHỚT, THAY LỌC GIÓ
1. Định kỳ thay nhớt:
- 50 giờ vận hành đầu tiên.
- 250–300 giờ hoạt động tiếp theo.
2. Định kỳ thay lọc nhớt:
- 50 giờ vận hành đầu tiên
- 250-300 giờ vận hành tiếp theo.
3. Định kỳ thay lọc gió:
- Vệ sinh lọc sau 250-300 đầu tiên.
- Thay lọc sau 1000-1500 giờ vận hành.
4. Thay nhớt và lọc nhớt thủy lực sau 5000 giờ chạy máy. Tùy theo máy nếu nhớt đen hết độ nhờn thì ta thay sớm hơn.
5. Chú ý ktra các ống dẩn khí nhỏ 10mm điều khiển hơi trong máy VÀ ỐNG DẨN KHÍ XÀI có bị rò rỉ không và tìm cách thay thế, KIỂM tra khớp nối cao su giửa máy và đầu bơm có còn tốt ko...
6. CHÚ Ý: Súc rửa sạch lượt hút nhớt dư trong bình lượt tách nhớt ra. Van lượt này nhỏ BẰNG VAN 17 nằm trên đầu bơm.
7. Làm sạch các van xả nước dư đầu ra, để khi xài không bị tắc nghẻn làm khí ra có nhiều nước.
8. *Chú ý *: những máy có lượt thô thì phải ktra súc rửa mổi lần thay lượt tinh, nếu không sẻ bị cặn bẩn tắc lượt, nhớt không bơm dẩn đến hư bạc đạn và tuộc vít đầu bơm chi phí rất nhiều tiền. "lượt này rất dể bị lãng quên".
D. Cẩn thận và thao tác đúng qui trình vận hành máy, sẻ an toàn và sử dụng máy BỀN HƠN tốt hơn, chính là nhờ người chăm sóc hiểu biết và thường xuyên kiểm tra.